em dg cần gấp ạ
thể tích ko khí cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam photpho , biết khí oxi chiếm 20% về thể tích ko khí (P : 31 ; O: 16 )
A.28 lít \ B. 11,2 lít\C.22, lít \ D. 14 lít
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1 mol) + 2H2O.
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5.22,4=33,6 (lít).
Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1.44=44 (g).
Chọn A.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5mol\)
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,5 2,5 1 ( mol )
\(V_{O_2}=2,5.22,4=56l\)
\(m_{CO_2}=1.44=44g\)
( ko có câu đúng :< )
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột magie cần dùng bao nhiêu lít không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn)? Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.(Biết: Mg=24, O=16) *
11,2 lít.
4,48 lít.
2,24 lít.
22,4 lít.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=0,1.22,4.5=11,2l\)
Tính thể tích không khí cần dùng để đốt chảy hết 3,1 gam photpho, biết khi oxi chiếm 20% về thể tích không khi. (P:31;o :16)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
Mol: 0,1 0,125
\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,8}{20}.100=14\left(l\right)\)
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là
A. 33,6 lít; 44 gam.
B. 22,4 lít; 33 gam.
C. 11,2 lít; 22 gam.
D. 5,6 lít; 11 gam.
PTHH : \(C_2H_4\rightarrow2H_2O+2CO_2\)
\(n_{C_2H_4}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình :
\(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(gam\right)\)
PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) to→ 2CO2 (1 mol) + 2H2O.
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5x22,4=33,6 (lít).
Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1x44=44 (gam).
Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g lưu huỳnh trong không khí. Thể tích không khí (đktc) đã dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên là? Biết rằng oxi chiếm 20% không khí
A. 22,4 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 11,2 lít.
\(n_S=\dfrac{6.4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 ---to---> SO2
0,2 0,2
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
Octain: C8H18 cháy trong oxi hoặc ko khí sinh ra CO2 và hơi nước
a) Tính thể tích khí octain cháy trong 500 lít ko khí biết oxi chiếm 1/5 ko khí
b) tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 240 lít octain biết thể tích khí đó ở cùng nhiệt độ và áp suất
\(2C_8H_{18}+25O_2\xrightarrow{t^o}16CO_2+18H_2O\\ a,n_{O_2}=\dfrac{500}{5.16}=6,25(mol)\\ \Rightarrow n_{C_8H_{18}}=\dfrac{2}{25}.6,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{C_8H_{18}}=0,5.22,4=11,2(l)\\ b,n_{C_8H_{18}}=\dfrac{240}{22,4}=\dfrac{75}{7}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1875}{14}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1875}{14}.22,4=3000(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) ở đktc: a. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí b Tính số gam khí cacbondioxit thu được. GIÚP MÌNH VỚI, CẦN GẤP Ạ
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(0,4.22,4\right)=44,8\left(l\right)\\ b,m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là
A. 33,6 lít; 44 gam.
B. 22,4 lít; 33 gam.
C. 11,2 lít; 22 gam.
D. 5,6 lít; 11 gam